CHƯƠNG TRÌNH CHẾ TÀI XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

Ts.NCVCC Lê Văn Long

Theo thông lệ Quốc tế và quy định pháp luật Việt Nam, hệ thống văn bản pháp luật ở mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội thì đồng thời với các quy định điều chỉnh các hoạt động còn có các quy định về các hành vi cấm, chế tài xử phạt, quản lý các chủ thể tuân thủ nghiêm chỉnh luật pháp. Đây là những nội dung hết sức quan trọng bảo đảm việc thực thi pháp luật nghiêm minh. Trong lĩnh vực xây dựng, vấn đề này được quy định hiên hành tại Điều 12, Điều 165 Luật Xây dựng; Nghị định số 16/2022/NĐ-CP của Chính Phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng. Các quy định này áp dụng với mọi loại, quy mô dự án đầu tư xây dựng có sử dụng mọi loại nguồn vốn khác nhau. Quá trình đầu tư xây dựng thường diễn ra dài, có sự tham gia của nhiều chủ thể, điều kiện và môi trường thực hiện thường chịu tác động của nhiều nhân tố phức tạp. Thực tế cho thấy, nhiều năm qua tình trạng vi phạm hành chính về xây dựng còn tương đối lớn. Nhiều chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng tại các dự án đầu tư xây dựng chưa thật sự chú trọng quan tâm về vấn đề này đã dẫn tới các hậu quả làm kéo dài thời gian thực hiện dự án, ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư. Muc tiêu của Chương trình này nhằm bồi dưỡng, nâng cao kiến thức pháp luật xây dựng cho các chủ thể tham gia thực hiện dự án và hiểu rõ mối liên quan chặt chẽ giữa quy định chi tiết của pháp luật xây dựng với các quy định về xử phạt hành chính xây dựng. Mặt khác thông qua chương trình này cũng nâng cao kiến thức pháp luật, chuyên môn về quản lý dự án đầu tư xây dựng, phòng ngừa vi phạm hành chính xây dựng cho các chủ thể tham gia dự án.

ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH

Chuyên đề 1. Đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình

1.Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, sử dụng nhà thầu nước ngoài

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.7, NĐ 16/CP: 8 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

2.Về khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thiết kế xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.8, 12, 13; NĐ 16/CP: 32 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

3.Về khởi công xây dựng; thi công, nghiệm thu công trình xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.15, 17, 18; NĐ 16/CP: 33 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

4.Quản lý trật tự xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.16; NĐ 16/CP: 11 Nhóm hành vi theo 3 mức phạt)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

5.Về hợp đồng xây dựng; bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng; quản lý, lưu trữ hồ sơ, sự cố công trình xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.19, 20, 21, 22; NĐ 16/CP: 29 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

Chuyên đề 2. Đối với nhà thầu, chủ đầu tư (Trong trường hợp tự thực hiện), tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động xây dựng

1.Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; tuân thủ hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ 24, 25, 26; NĐ 16/CP: 19 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

2.Về khảo sát xây dựng; thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, dự toán xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.27, 28, 29, 30; NĐ 16/CP: 30 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

3.Về tuân thủ quản lý trật tự xây dựng; an toàn trong thi công; giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng; Về hợp đồng xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.31, 32, 33, 34, 35, 36, 37; NĐ 16/CP: 60 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm

4.Kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng; quản lý, lưu trữ hồ sơ, sự cố công trình xây dựng

– Xác định hành vi vi phạm (Đ.38, 39, 40; NĐ 16/CP: 14 Hành vi)

– Tuân thủ quy định liên quan và phòng ngừa vi phạm